Chuyển đến nội dung chính

Bài 6: Các từ khóa trong Java

Ngôn ngữ lập trình Java có khoảng 50 keywords, bạn cần nhớ những keyword này vì chúng sẽ được dùng rất nhiều trong quá trình lập trình. Lưu ý: true, false, null không phải là các keyword. Dưới đây là danh sách keyword trong Java:
Keyword What It Does
abstract Khai báo lớp, phương thức, interface trừu tượng không có thể hiện(instance) cụ thể
assert Kiểm tra điều kiện đúng hay sai (thường dùng trong Unit Test)
boolean Khai báo biến kiểu logic với 2 trị: true, false.
break Thoát ra khỏi vòng lặp hoặc lệnh switch-case.
byte Kiểu byte với các giá trị nguyên chiếm 8 bit (1 byte).
case Trường hợp được tuyển chọn theo switch (chỉ được dùng khi đi kèm switch)
catch Được sử dụng để bắt ngoại lệ, được sử dụng cùng với try để xử lý các ngoại lệ xảy ra trong chương trình
char Kiểu ký tự Unicode, mỗi ký tự chiếm 16 bit (2 byte).
class Được sử dụng để định nghĩa class
const Chưa được sử dụng vì vậy bạn không thể dùng nó trong ngôn ngữ Java
continue Dừng chu trình(iteration) lặp hiện tại và bắt đầu chu trình tiếp theo
default Mặc định đươc thực thi khi không có case nào trả về giá trị true (dùng trong switch case)
do Dùng trong vòng lặp do while
double Kiểu số thực với các giá trị biểu diễn theo dạng dấu phẩy động 64 bit (8 byte).
else Rẽ nhánh theo điều kiện ngược lại của if.
enum Định nghĩa kiểu dữ liệu enum – gần giống với kiểu dữ liệu mảng nhưng các phần tử có thể bổ sung thêm các phương thức
extends Được sử dụng để định nghĩa lớp con kế thừa các thuộc tính và phương thức từ lớp cha.
final Chỉ ra các biến, phương thức không được thay đổi sau khi đã được định nghĩa. Các phương thức final không thể được kế thừa và override
finally Thực hiện một khối lệnh đến cùng bất chấp các ngoại lệ có thể xảy ra. Được sử dụng trong try-catch
float Kiểu số thực với các giá trị biểu diễn theo dạng dấu phẩy động 32 bit.
for Sử dụng cho vòng lặp for với bước lặp được xác định trước
goto Chưa được sử dụng
if Lệnh chọn theo điều kiện logic
implements Xây dựng một lớp mới cài đặt những phương thức từ interface xác định trước.
import Yêu cầu một hay một số lớp ở các gói chỉ định cần nhập vào để sử dụng trong ứng dụng hiện thời.
instanceof Kiểm tra xem một đối tượng nào đó có phải là một thể hiện của 1 class được định nghĩa trước hay không
int Kiểu số nguyên với các giá trị chiếm 32 bit (4 byte).
interface Được sử dụng để định nghĩa interface
long Kiểu số nguyên lớn với các giá trị chiếm 64 bit (8 byte).
native Giúp lập trình viên có thể sử dụng code được viết bằng các ngôn ngữ khác
new Khởi tạo đối tượng
package Xác định một gói sẽ chứa một số lớp ở trong file mã nguồn.
private Khai báo biến dữ liệu, phương thức riêng trong từng lớp và chỉ cho phép truy cập trong lớp đó.
protected Khai báo biến dữ liệu, phương thức chỉ được truy cập ở lớp cha và các lớp con của lớp đó.
public Khai báo lớp, biến dữ liệu, phương thức công khai có thể truy cập ở mọi nơi trong hệ thống.
return Kết thúc phương thức và trả về giá trị cho phương thức
short Kiểu số nguyên ngắn với các giá trị chiếm 16 bit (2 byte).
static Định nghĩa biến, phương thức của một lớp có thể được truy cập trực tiếp từ lớp mà không thông qua khởi tạo đôi tượng của lớp
super Biến chỉ tới đối tượng ở lớp cha
switch Sử dụng trong câu lệnh điều khiển switch case
synchronized Chỉ ra là ở mỗi thời điểm chỉ có một đối tượng hoặc một lớp có thể truy nhập đến biến dữ liệu, hoặc phương thức loại đó, thường được sử dụng trong lập trình đa luồng (multithreading)
this Biến chỉ tới đối tượng hiện thời.
throw Tạo một đối tượng exception để chỉ định một trường hợp ngoại lệ xảy ra
throws Chỉ định cho qua ngoại lệ khi exception xảy ra
transient Chỉ định rằng nếu một đối tượng được serialized, giá trị của biến sẽ không cần được lưu trữ
try Thử thực hiện cho đến khi gặp một ngoại lệ.
void Chỉ định một phương thức không trả về giá trị
volatile Báo cho chương trình dịch biết là biến khai báo volatile có thể thay đổi tùy ý trong các luồng (thread).
while Được sử dụng trong lệnh điều khiển while


source https://techacadamy.com/cac-tu-khoa-trong-java/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bài 2: Chương trình Java đầu tiên ?

Trong bài học này chúng ta sẽ viết một chương trình in ra màn hình dòng chữ “Hello World” – bài học nhập môn đối hầu hết các ngôn ngữ lập trình. Đầu tiên chúng ta sẽ tiến hành viết mã và biên dịch thủ công để hiểu cơ chế sau đó sẽ chuyển sang dùng Netbeans IDE để chạy chương trình. Bước 1 : Thiết lập môi trường Để viết chương trình Java đầu tiên bạn sẽ cần đến: Java SE Development Kit 8 (JDK 8) Bạn có thể tải về phiên bản Windows tại đây . (Hãy chắc chắn rằng bạn tải về là JDK chứ  không phải là JRE nhé). Một trình soạn thảo văn bản (text editor): bạn có thể sử dụng notepad hoặc notepad++. Bước 2 : Bạn mở Notepad trong Windows lên và gõ đoạn code sau vào: class HelloWorldApp { public static void main(String[] args) { System.out.println("Hello World!"); // Display the string. } } Ứng dụng này chỉ đơn giản in ra màn hình dòng chữ Hello World. Lưu lại đoạn code trên với tên file là HelloWorldApp.java Trong ví dụ trên chúng ta thấy cách ...

Bài 7: khai báo mảng trong java

Mảng là tập hợp nhiều phần tử có cùng tên, cùng kiểu dữ liệu và mỗi phần tử trong mảng được truy xuất thông qua chỉ số của nó trong mảng. Chúng ta sử dụng mảng trong trường hợp muốn lưu trữ nhiều biến tương tự nhau chẳng hạn như danh sách các sinh viên trong một lớp. Cách khai báo mảng: <kiểu dữ liệu> <tên mảng>[]; hoặc <kiểu dữ liệu>[] <tên mảng>; Ví dụ: String danhSachSinhVien[]; hoặc String[] danhSachSinhVien; Khai báo cùng lúc nhiều mảng có kiểu dữ liệu giống nhau. int[] mang1, mang2, mang3; Khởi tạo mảng Không giống như trong C, C++ kích thước mảng trong Java được xác định khi khai báo. Để cấp phát bộ nhớ hay nói cách khác là kích thước cho mảng trong Java chúng ta cần dùng từ khóa  new . Chẳng hạn để cấp phát vùng nhớ cho mảng gồm 10 số thực trong Java chúng ta khai báo như sau: double mangSoThuc = new double[10]; Chúng ta có thể khởi tạo giá trị ban đầu cho các phần tử của mảng khi nó được khai báo. Ví dụ: int mangSoNguyen[] = {1, 2...

Bài 3: Hướng dẫn sử dụng Netbeans trong lập trình Java

Trong bài học này chúng ta sẽ học cách sử dụng Netbeans IDE thông qua ví dụ ở bài số 2. Bạn có thể cài đặt Netbeans theo 2 cách: download JDK tích hợp Netbeans vài cài 1 lần (phiên bản Netbeans này chỉ hỗ trợ ngôn ngữ Java) hoặc download JDK riêng rồi sau đó chọn lựa phiên bản Netbeans phù hợp (có thể sử dụng để lập trình HTML5 & PHP, C/C++…). Trong trường hợp này tôi chọn cách thứ nhất. Chúng ta tiến hành làm theo trình tự sau: Bước 1: Download Netbeans tại:   http://www.oracle.com/technetwork/java/javase/downloads/index.html . Bạn nhớ chọn Netbeans With JDK. Bước 2: Tiến hành cài đặt chương trình như các chương trình thông thường khác. Bước 3: Mở Netbeans sau đó chọn File -> New Project Bước 4: Chọn Java Application Bước 5: Điền tên Project Name và chọn đường dẫn lưu ứng dụng. Lưu ý là tên class main phải trùng với tên class chúng ta khai báo trong mã nguồn. Bước 6: Xóa hết mã có sẵn trong class HelloWorldApp và chèn đoạn mã trong ví dụ ở  bài số 2 ...