Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Bài 1: hướng dẫn cài đặt android studio

Khi bắt đầu học bất kì nền tảng hay ngôn ngữ mới nào thì công việc đầu tiên đó là cài đặt môi trường. Lập trình Android cũng vậy thôi. Khi cài đặt môi trường như cài đặt Android Studio thì đôi lúc sẽ phát sinh một số lỗi chỉ có trên máy tình của bạn. Bạn sẽ thắc mắc tại sao mình làm giống như các hướng dẫn trên mạng mà vẫn bị lỗi. Thật là khó chịu đúng không? Nguyên nhân thường là do mỗi máy tính có cấu hình và được cài đặt khác nhau nên chắc chắn sẽ có chút khác biệt, mặc dù bạn thực hiện chính xác từng bước như họ hướng dẫn. Bài viết này mình sẽ cố gắng hướng dẫn chi tiết nhất để đảm bảo bạn cứ thực hiện đủ các bước là có thể chiến được Android. Cùng bắt đầu nhé! I. Cài đặt Java (JDK) Điều đầu tiên là bạn cần kiểm tra xem bạn đã cài đặt bộ phát triển Java (JDK) chưa?! Ngay cả khi bạn lên kế hoạch học phát triển ứng dụng Android bằng Kotlin, bạn vẫn cần cài đặt Java trên máy của mình. Để kiểm tra, có lẽ cách dễ và tin cậy nhất là dùng Terminal Bạn  mở Terminal và gõ lệnh:...
Các bài đăng gần đây

Bài 7: khai báo mảng trong java

Mảng là tập hợp nhiều phần tử có cùng tên, cùng kiểu dữ liệu và mỗi phần tử trong mảng được truy xuất thông qua chỉ số của nó trong mảng. Chúng ta sử dụng mảng trong trường hợp muốn lưu trữ nhiều biến tương tự nhau chẳng hạn như danh sách các sinh viên trong một lớp. Cách khai báo mảng: <kiểu dữ liệu> <tên mảng>[]; hoặc <kiểu dữ liệu>[] <tên mảng>; Ví dụ: String danhSachSinhVien[]; hoặc String[] danhSachSinhVien; Khai báo cùng lúc nhiều mảng có kiểu dữ liệu giống nhau. int[] mang1, mang2, mang3; Khởi tạo mảng Không giống như trong C, C++ kích thước mảng trong Java được xác định khi khai báo. Để cấp phát bộ nhớ hay nói cách khác là kích thước cho mảng trong Java chúng ta cần dùng từ khóa  new . Chẳng hạn để cấp phát vùng nhớ cho mảng gồm 10 số thực trong Java chúng ta khai báo như sau: double mangSoThuc = new double[10]; Chúng ta có thể khởi tạo giá trị ban đầu cho các phần tử của mảng khi nó được khai báo. Ví dụ: int mangSoNguyen[] = {1, 2...

Bài 6: Các từ khóa trong Java

Ngôn ngữ lập trình Java có khoảng 50 keywords, bạn cần nhớ những keyword này vì chúng sẽ được dùng rất nhiều trong quá trình lập trình. Lưu ý: true, false, null không phải là các keyword. Dưới đây là danh sách keyword trong Java: Keyword What It Does abstract Khai báo lớp, phương thức, interface trừu tượng không có thể hiện(instance) cụ thể assert Kiểm tra điều kiện đúng hay sai (thường dùng trong Unit Test) boolean Khai báo biến kiểu logic với 2 trị: true, false. break Thoát ra khỏi vòng lặp hoặc lệnh switch-case. byte Kiểu byte với các giá trị nguyên chiếm 8 bit (1 byte). case Trường hợp được tuyển chọn theo switch (chỉ được dùng khi đi kèm switch) catch Được sử dụng để bắt ngoại lệ, được sử dụng cùng với try để xử lý các ngoại lệ xảy ra trong chương trình char Kiểu ký tự Unicode, mỗi ký tự chiếm 16 bit (2 byte). class Được sử dụng để định nghĩa class const Chưa được sử dụng vì vậy bạn không thể dùng nó trong ngôn ngữ Java cont...

Bài 5: Lập trình hướng đối tượng trong java

Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng vì vậy nó cũng hỗ trợ các đặc tính của lập trình hướng đối tượng: Đa hình (Polymorphism) Thừa kế (Inheritance) Đóng gói (Encapsulation) Trừu tượng (Abstraction) Đối tượng trong  lập trình Java: Nếu chúng ta xem xét thực tế chúng ta có thể tìm thấy nhiều đồ vật xung quanh chúng ta: ô tô, chó, con người, v.v… Tất cả các đối tượng này đều có thuộc tính và hành vi. Nếu chúng ta xem xét một con chó, thuộc tính của nó sẽ là – tên, giống, màu sắc, và các hành vi là: sủa, vẫy, chạy, cắn…Nếu bạn so sánh các đối tượng trong phần mềm với một đối tượng trong thế giới thực, chúng sẽ có đặc điểm rất giống nhau: thuộc tính đối tượng trong phần mềm được lưu trữ trong trường (field) và hành vi được lưu trữ trong phương thức (method). Class: Chúng ta có thể xem lớp như một khuôn mẫu (template) của đối tượng (Object). Trong đó bao gồm dữ liệu của đối tượng (fields hay properties) và các phương thức(methods) tác động lên thàn...

Bài 4: Các kiểu dữ liệu trong java

Để bắt đầu tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Java chúng ta sẽ lần lượt học về các cú pháp cơ bản trong ngôn ngữ Java gồm khai báo biến, hằng, phương thức, các kiểu dữ liệu, toán tử, biểu thức và các cấu trúc điều khiển trong Java. 1, Biến Biến : là vùng nhớ dùng để lưu trữ các giá trị của chương trình. Mỗi biến gắn liền với một kiểu dữ liệu và một định danh duy nhất gọi là tên biến. Tên biến thông thường là một chuỗi các ký tự, ký số. Tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái , một dấu _ hay dấu $. Ví dụ: int total2Number; String title Tên biến không được trùng với các từ khóa. Tên bi ến không có khoảng trắng ở giữa tên. Biến có thể được khai báo ở bất kỳ đâu trong chương trình.  Cú pháp khai báo:  <kiểu_dữ_liệu> <tên_biến>; <kiểu_dữ_liệu> <tên_biến> = <giá_trị>; Ví dụ: String bodyOfContent; bodyOfContent = “Hello World”; Quy chuẩn đặt tên (naming convention):  chữ cái đầu tiên viết thường, các chữ cái đầu tiên t...

Bài 3: Hướng dẫn sử dụng Netbeans trong lập trình Java

Trong bài học này chúng ta sẽ học cách sử dụng Netbeans IDE thông qua ví dụ ở bài số 2. Bạn có thể cài đặt Netbeans theo 2 cách: download JDK tích hợp Netbeans vài cài 1 lần (phiên bản Netbeans này chỉ hỗ trợ ngôn ngữ Java) hoặc download JDK riêng rồi sau đó chọn lựa phiên bản Netbeans phù hợp (có thể sử dụng để lập trình HTML5 & PHP, C/C++…). Trong trường hợp này tôi chọn cách thứ nhất. Chúng ta tiến hành làm theo trình tự sau: Bước 1: Download Netbeans tại:   http://www.oracle.com/technetwork/java/javase/downloads/index.html . Bạn nhớ chọn Netbeans With JDK. Bước 2: Tiến hành cài đặt chương trình như các chương trình thông thường khác. Bước 3: Mở Netbeans sau đó chọn File -> New Project Bước 4: Chọn Java Application Bước 5: Điền tên Project Name và chọn đường dẫn lưu ứng dụng. Lưu ý là tên class main phải trùng với tên class chúng ta khai báo trong mã nguồn. Bước 6: Xóa hết mã có sẵn trong class HelloWorldApp và chèn đoạn mã trong ví dụ ở  bài số 2 ...

Bài 2: Chương trình Java đầu tiên ?

Trong bài học này chúng ta sẽ viết một chương trình in ra màn hình dòng chữ “Hello World” – bài học nhập môn đối hầu hết các ngôn ngữ lập trình. Đầu tiên chúng ta sẽ tiến hành viết mã và biên dịch thủ công để hiểu cơ chế sau đó sẽ chuyển sang dùng Netbeans IDE để chạy chương trình. Bước 1 : Thiết lập môi trường Để viết chương trình Java đầu tiên bạn sẽ cần đến: Java SE Development Kit 8 (JDK 8) Bạn có thể tải về phiên bản Windows tại đây . (Hãy chắc chắn rằng bạn tải về là JDK chứ  không phải là JRE nhé). Một trình soạn thảo văn bản (text editor): bạn có thể sử dụng notepad hoặc notepad++. Bước 2 : Bạn mở Notepad trong Windows lên và gõ đoạn code sau vào: class HelloWorldApp { public static void main(String[] args) { System.out.println("Hello World!"); // Display the string. } } Ứng dụng này chỉ đơn giản in ra màn hình dòng chữ Hello World. Lưu lại đoạn code trên với tên file là HelloWorldApp.java Trong ví dụ trên chúng ta thấy cách ...